I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định 209/2004/NĐ-CP; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ;Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Nghị định 83/2009/NĐ-CP; Thông tư 03/2009/TT-BXD.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
Các dự án đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, có giá trị ³ 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
III. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH GỒM:
1. Tờ trình đóng góp ý kiến về thiết kế cơ sở theo mẫu .Đối với các dự án do sở KH-ĐT gửi đến sẽ căn cứ theo văn bản chuyển hồ sơ của sở KH-ĐT.
2. Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư.
3. Chứng chỉ quy hoạch (nơi có quy hoạch chi tiết được duyệt) hoặc văn bản thoả thuận về địa điểm xây dựng (nơi chưa có quy hoạch chi tiết dược duyệt hoặc thay đổi so với quy hoạch chi tiết được duyệt) của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Đăng ký kinh doanh và hồ sơ kinh nghiệm của tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế công trình.
5. Chứng chỉ hành nghề và hồ sơ kinh nghiệm của các cá nhân tham gia chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế.
6. Phần thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thiết kế cơ sở của dự án theo điều 8 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, số lượng 01 bộ), cụ thể như sau:
7.1. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
b) Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
c) Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
d) Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.
đ) Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
7.2. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến, tỷ lệ 1/200 ~1/500.
b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc tỷ lệ 1/100 gồm bản vẽ mặt đứng, mặt bằng các tầng, các mặt cắt điển hình, phối cảnh công trình (nếu có). Chữ số thể hiện bản vẽ phải từ 2mm trở lên.
d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
8. Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình, gồm:
8.1. Khảo sát địa hình (nếu có) và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có thể hiện các công trình lân cận.
8.2. Khảo sát địa chất công trình (nếu có).
9. Kết quả thi tuyển kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
20 ngày đối với dự án nhóm A; 15 ngày đối với dự án nhóm B; 10 ngày đối với dự án nhóm C (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
V. LỆ PHÍ:
Theo hướng dẫn tại Nghị định 83/2009/NĐ-CP nàgy 15/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính
No Comment
You can post first response comment.